Hoa hậu Hoàn vũ 1965 | |
---|---|
Ngày | 24 tháng 07 năm 1965 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Nhà hát Thính phòng Miami Beach, Miami Beach, Florida, Hoa Kỳ |
Truyền thông | CBS |
Tham dự | 57 |
Số lượng xếp hạng | 15 |
Đầu tiên tham dự |
|
Bỏ cuộc |
|
Trở lại |
|
Người chiến thắng | Apasra Hongsakula Thái Lan |
Hoa hậu thân thiện | Ingrid Bethke Đức |
Hoa hậu ảnh | Karin Schmidt Áo |
Hoa hậu Hoàn vũ 1965 là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 14 được tổ chức vào ngày 24 tháng 07 năm 1965 tại Nhà hát Thính phòng Miami Beach ở Miami Beach, Florida, Hoa Kỳ. Cuộc thi có 57 thí sinh tham gia với chiến thắng thuộc về người đẹp Apasra Hongsakula đến từ Thái Lan và được trao vương miện bởi Hoa hậu Hoàn vũ 1964 Corinna Tsopei đến từ Hy Lạp.
Mục lục
- 1 Kết quả
- 1.1 Thứ hạng
- 1.2 Các giải thưởng đặc biệt
- 2 Giám khảo
- 3 Thí sinh tham gia
- 4 Thông tin về các cuộc thi quốc gia
- 4.1 Tham gia lần đầu
- 4.2 Trở lại
- 4.3 Bỏ cuộc
- 5 Tham khảo
Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Hoàn vũ 1965 |
|
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 15 |
|
Các giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thân thiện |
|
Hoa hậu Ảnh |
|
Trang phục truyền thống đẹp nhất |
|
Một số giám khảo của cuộc thi:
- Troy Donahue
- Gladys Zender – Hoa hậu Hoàn vũ 1957 đến từ Peru
Cuộc thi có tổng cộng 57 thí sinh tham gia:
Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh |
---|---|
Aruba | Dorinda Croes |
Úc | Pauline Verey |
Áo | Karin Ingberg Schmidt |
Bahamas | Janet Thompson |
Bỉ | Lucy Emilie Nossent |
Bermuda | Sylvia Simons |
Bolivia | Patricia Estensoro Terazas |
Brazil | Maria Raquel Helena De Andrade |
Guiana (Anh) | Cheryl Viola Cheeng |
Canada | Carol Ann Tidey |
Ceylon | Shirlene Minerva De Silva |
Colombia | María Victoria Ocampo Gómez |
Costa Rica | Mercedes Pinagal |
Cuba | Alina De Varona |
Curaçao | Ninfa Elveria Palm |
Đan Mạch | Jeannette Christjansen |
Cộng hòa Dominican | Clara Herrera |
Ecuador | Patricia Susana Ballesteros |
Anh | Jennifer Warren Gurley |
Phần Lan | Virpi Liisa Miettinen |
Pháp | Marie-Therese Tullio |
Đức | Ingrid Bethke |
Hy Lạp | Aspa Theologitou |
Hà Lan | Anja Christina Maria Schuit |
Hồng Kông | Joy Drake |
Iceland | Bára Magnúsdóttir |
Ấn Độ | Persis Khambatta † |
Ireland | Anne Elizabeth Neill |
Israel | Aliza Sadeh |
Ý | Erika Jorger |
Jamaica | Virginia Hope Redpath |
Nhật Bản | Mari Katayama |
Hàn Quốc | Kim Eun-ji |
Luxembourg | Marie-Anne Geisen |
Malaysia | Patricia Augustus |
Mexico | Juana Jeanine Acosta Cohen |
New Zealand | Gay Lorraine Phelps |
Na Uy | Britt Aaberg |
Okinawa | Leiko Arakaki |
Panama | Sonia Inés Ríos † |
Paraguay | Stella Castell Vallet |
Peru | Frieda Holler Figallo |
Philippines | Louise Patricia Vail Aurelio |
Bồ Đào Nha | Maria Do Como Paraiso Sancho |
Puerto Rico | Deborah Danielle Perez |
Scotland | Mary Young |
Nam Phi | Veronika Edelgarda Hilda Prigge |
Tây Ban Nha | Alicia Borras |
Thụy Điển | Ingrid Norman |
Thụy Sĩ | Yvette Revelly |
Thái Lan | Apasra Hongsakula |
Tunisia | Dolly Allouche |
Thổ Nhĩ Kỳ | Nebahat Çehre |
Uruguay | Sonia Raquel Gorbarán Barsante |
Hoa Kỳ | Sue Ann Downey |
Venezuela | María de las Casas |
Wales | Joan Boull |
Thông tin về các cuộc thi quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Tham gia lần đầu[sửa | sửa mã nguồn]
- Bermuda
Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]
Lần cuối tham gia vào năm 1959:
| Lần cuối tham gia vào năm 1962:
Lần cuối tham gia vào năm 1963:
|
Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Argentina
- Chile
- Grenada
- Nigeria
- Đài Loan
- St. Vincent
- Surinam
- Trinidad và Tobago
|
No comments:
Post a Comment